Các loại ghế trên tàu hỏa

4.4/5 - (89) lượt đánh giá

Khác với các phương tiện giao thông khác, tàu hỏa có nhiều toa tàu với nhiều hạng ghế khác nhau, về cơ bản các loại ghế trên tàu hỏa có 3 loại: ghế cứng, ghế ngồi mềm và giường nằm, lúc tăng cường lại có thêm ghế phụ và ghế ngồi mềm điều hòa chuyển đổi.

Bảng kê các loại ghế trên tàu hỏa

Mã chỗ Diễn giải
AnLT1 Nằm khoang 4 điều hòa T1
AnLT1M Nằm khoang 4 điều hòa T1
AnLT1Mv Nằm khoang 4 điều hòa T1
AnLT1v Nằm khoang 4 điều hòa T1
AnLT2 Nằm khoang 4 điều hòa T2
AnLT2M Nằm khoang 4 điều hòa T2
AnLT2Mv Nằm khoang 4 điều hòa T2
AnLT2v Nằm khoang 4 điều hòa T2
AnLv2 Nằm khoang 2 điều hòa VIP
AnLv2M Nằm khoang 2 điều hòa VIP
AnLvT1 Nằm khoang4 điều hòa T1VIP
BnLT1 Nằm khoang 6 điều hòa T1
BnLT1M Nằm khoang 6 điều hòa T1
BnLT2 Nằm khoang 6 điều hòa T2
BnLT2M Nằm khoang 6 điều hòa T2
BnLT3 Nằm khoang 6 điều hòa T3
BnLT3M Nằm khoang 6 điều hòa T3
GP Ghế phụ
NCL Ngồi cứng điều hòa
NML Ngồi mềm điều hòa
NML56 Ngồi mềm điều hòa
NML56V Ngồi mềm điều hòa
NMLV Ngồi mềm điều hòa

Các loại ghế trên tàu hỏa – Ghế ngồi cứng

Ghế ngồi cứng có ký hiệu NC và NCL là một trong các loại ghế trên tàu hỏa được hành khách ưu ái lựa chọn bởi giá thành rẻ nhất, tiết kiệm tối đa chi phí đi lại cho hành trình của mình. Ở một số mác tàu, ghế cứng lại chia thành 2 loại: ghế ngồi cứng NC và ghế ngồi cứng điều hòa NCL.

Các loại ghế trên tàu hỏa
Ghế ngồi cứng

+ Đặc điểm: Ghế cứng là loại ghế gỗ cứng, không điều chỉnh được do đã đóng cố định

+ Ưu điểm: Giá thành rẻ nhất trong tất cả các loại ghế, phù hợp với hành khách đi các chặng ngắn trong ngày

+ Nhược điểm: Nếu phải đi đường dài, nhất là phải ngủ đêm trên tàu thì chọn ghế cứng thì đúng là cực hình, tàu hỏa chạy xình xịch suốt đêm, ghế thì không ngã ra sau được, vì vậy hành khách đi đường dài không nên chọn loại ghế cứng này, đặc biệt là người già hoặc trẻ em.

Các loại ghế trên tàu hỏa – Ghế ngồi mềm

Các loại ghế trên tàu hỏa
Ghế ngồi mềm điều hòa

+ Đặc điểm:

  • Ghế ngồi mềm chia thành 2 loại: Ngồi mềm (NM) và ngồi mềm điều hòa (NML)
  • Trong 1 toa được lắp tổng số 64 ghế ngồi chia thành 4 hàng ngang.
  • Ghế có tay quay điều chỉnh ngả tối đa 15 độ
  • Toa của ghế ngồi mềm điều hòa được lắp hệ thống điều hoà không khí 2 chiều

+ Ưu điểm: giá vé và chất lượng đều ở mức trung bình, là lựa chọn tương đối hợp lý nếu bạn đi với khoảng cách ngắn.

+ Nhược điểm: Ghế ngồi mềm phù hợp với những hành trình vừa như Sài Gòn – Bình Thuận, Sài Gòn – Nha Trang. Với hành trình xa hơn như Sài Gòn – Huế, Sài Gòn – Đồng Hới… thì không nên chọn loại ghế này vì ngồi lâu không thoải mái, ghế ko ngã được sâu nên dễ đau lưng.

Các loại ghế trên tàu hỏa – Giường nằm

Giường nằm bao gồm: Nằm khoang 6 (BNL) và nằm khoang 4 (ANL)

Nằm khoang 6 (BNL): Giường được trải bằng một tấm nệm dày khoảng 3cm, trong 1 khoang có 6 giường ngủ xếp thành 3 tầng, kích cỡ 78x190cm.

Các loại ghế trên tàu hỏa
Giường nằm điều hòa khoang 6

Nằm khoang 4 (ANL): Giường nằm khoang 4 thì nệm dày hơn, trong 1 khoang có 4 giường, chia thành 2 tầng, 1 giường có kích thước 80x190cm. Loại giường nằm khoang 4 này khi cao điểm, lượng khách mua vé đông nên chuyển thành loại ghế ngồi mềm điều hòa chuyển đổi, mỗi giường chuyển thành 3 ghế.

Các loại ghế trên tàu hỏa
Giường nằm điều hòa khoang 4

+ Ưu điểm: Giúp bạn ngả lưng thoải mái, phù hợp cho hành khách đi chặng đường xa, đi qua đêm.

+ Nhược điểm: Giường tầng 1 thì tương đối ổn, nhưng tầng 2 và tầng 3 thì bạn sẽ cảm thấy hơi khó chịu một chút vì sẽ phải khom lưng, không ngồi thẳng được. giá vé cao nhất trong tất cả các hạng vé.

Các loại ghế trên tàu hỏa – Ghế phụ

Ghế phụ là loại ghế nhựa, được mở bán khi các loại ghế trên tàu hỏa khác đã hết vé. Giá vé ghế phụ bằng 80% giá vé thấp nhất trên đoàn tàu. Tổng số ghế phụ 10%-15% so với tất cả số vé ghế và giường nằm trên một chuyến tàu.

Hướng dẫn cách đặt vé tàu trực tuyến

Cách 1: Đặt trực tuyến qua website chính thức

Truy cập: Đặt vé tàu

  • Bước 1: Điền đầy đủ thông tin vào các trường có gắn dấu *, bấm “gửi
  • Bước 2: Nhân viên bán vé gọi điện báo giá và xác nhận hành trình
  • Bước 3: Tiến hành thanh toán và nhận vé

Cách 2: Đặt vé tàu qua điện thoại

Gọi điện đặt vé theo số điện thoại bàn: Mã vùng + 7 305 305 hoặc di động: 0335 023 023

Các loại ghế trên tàu hỏa
Liên hệ mua vé tàu hỏa trên toàn quốc

Cách 3: Chat và tư vấn qua Fanpages Vetau.alltours.vn

Hành khách đặt vé thành công, thông tin vé sẽ được gửi đến email, số điện thoại hoặc qua zalo, messenger… của người mua vé.

Với những thông tin này, hành khách có thể tự in vé lên tàu bằng giấy A4 mà không nhất thiết phải ra ga lấy vé. Nếu không có máy in, hành khách cũng có thể tự in vé trực tiếp tại các kiost đặt sẵn tại ga hoặc nhờ nhân viên bán vé in hộ.

Ngoài ra, hành khách có thể dùng điện thoại thông minh hay máy tính bảng lưu thông tin vé điện tử thay cho vé giấy. Khi lên tàu, hành khách chỉ cần xuất trình vé (có chứa mã QR code) trên màn hình máy tính bảng hoặc điện thoại, thông tin vé khớp với giất tờ tùy thân.

Chúc quý khách có những chuyến đi an toàn!

Viết một bình luận

0335 023 023

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)