Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa

4.5/5 - (86) lượt đánh giá
Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa cập nhật mới nhất. Thủ tục đơn giản, tiết kiệm chi phí và đảm bảo độ an toàn cao. Xem hướng dẫn cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa sau đây.

Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa

Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa bao gồm thủ tục gửi hàng và nhận hàng tại 2 đầu ga. Hành khách lưu ý, khi gửi hàng cùng với khách đi, nên gọi điện đặt vé hành khách trước. Qua các số điện thoại sau:
  • Tổng đài đặt vé tại 235 ga trên toàn quốc: 1900 636 212
  • Điện thoại di động/chat zalo: 0335 023 023
  • Điện thoại bàn tại 63 tỉnh thành: Mã vùng + 305 305 (riêng Sài Gòn: 02873 023 023 và Hà Nội 02473 023 023)
Hướng dẫn gửi hành lý điện tử tàu hỏa
Liên hệ mua vé tàu hỏa trên toàn quốc

Thủ tục gửi hàng hóa bằng tàu hỏa

Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa nhanh nhất, trước hết bạn phải liên lạc với phòng hóa vận của ga tàu gần nhất để hỏi về lịch tàu hàng chạy. Lưu ý là không phải ga nào cũng nhận gửi hàng, đặc biệt là các hàng có khối lượng nặng, kích thước lớn…
Sau khi có thông tin, bạn tiến hành:
  • Bước 1: Mang hàng đến phòng kí gửi hàng hóa của các nhà ga gần nơi mình ở nhất.
  • Bước 2: Nhân viên phòng hóa vận sẽ tiếp nhận hàng. Tiến hành cân đo, kiểm tra xăng xe nếu là xe máy. Bao bọc lại theo từng tính chất, phân loại hàng.
  • Bước 3: Bạn thanh toán cước gửi hàng hóa cho nhân viên ga. Bao gồm tiền đóng gói, tiền bốc xếp, cước vận chuyển.
  • Bước 4: Nếu hàng được gửi cùng hành khách trên chuyến tàu thì chủ hàng nhận vé gửi hành lý, bao gửi. Nếu hàng được gửi riêng thì chủ hàng nhận biên lai.

Thủ tục nhận hàng bằng tàu hỏa gồm những bước nào?

Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa nhanh nhất là lưu ý. Khi tại ga nhận, người nhận hàng phải:

  • Khai báo thông tin yêu cầu nhận hàng hóa theo thông tin người gửi được khai báo trước đó. Lúc này, nếu có biên nhận, hoặc mã vận đơn vận chuyển thì khách hàng cần bổ sung để việc nhận hàng hóa được nhanh chóng.
  • Nộp giấy tờ hồ sơ liên quan nếu được yêu cầu: chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu nhận hàng…
  • Nếu hàng đi cùng khách trên chuyến thì xuất trình vé gửi hành lý.
  • Hoàn tất thanh toán phí vận chuyển nếu có. Đặc biệt là với hàng nhập khẩu qua ga liên vận sẽ thực hiện thêm vấn đề thủ tục hải quan liên quan theo quy định.
  • Nhận hàng hóa và tiến hành xếp dỡ theo đúng thời gian quy định của nhà ga.
  • Hoàn tất thủ tục ra cổng theo quy định của nhà ga.

Bảng giá cước cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa

Không có quy định chung và giá cước gửi hàng hóa cố định tại mỗi ga. Tại các thời điểm khác nhau, giá cước sẽ thay đổi tùy theo điều chỉnh. Để biết giá chính xác, bạn mang hàng hóa ra ga để cân đo và tính cước.
Giá cước gửi hàng hóa bằng tàu hỏa tham khảo:
  • Theo cân nặng, mỗi một khối lượng sẽ có giá khác nhau, thường quy định 50kg một với hàng rắn, cơ bản. Giá giao động từ 1500 đ/ kg trở lên.
  • Các hàng hóa khoảng vài chục kg: Giá từ 2000-5.000đ /kg
  • Các hàng hóa từ vài trăm kg: giá từ 1500- 3000đ/kg
  • Các hàng hóa trên 500kg: Giá khoảng 700k- 800k/ tấn
  • Xe máy từ 600k trở lên, với xe máy nếu chuyển từ Hà Nội sẽ có giá rẻ hơn. Xe tay ga từ 1 triệu.
Tham khảo giá cước và cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa từ ga Vinh đi các ga:
GA VINH ĐI CÁC GA
GA ĐẾN Cự ly Hàng thường
(1 kg)
Xe đạp Xe máy sau quy đổi
270 kg 300 kg 350 kg
HÀ NỘI 319 574 78.150 154.980 172.200 200.900
NAM ĐỊNH 232 417 56.836 112.713 125.200 146.300
THANH HÓA 144 259 35.278 69.960 77.700 90.700
ĐỒNG HỚI 203 365 49.732 98.624 109.600 127.800
ĐÔNG HÀ 303 545 74.230 147.207 163.600 190.800
HUẾ 369 664 90.399 179.272 199.200 232.400
ĐÀ NẴNG 472 849 115.633 229.312 254.800 297.300
QUẢNG NGÃI 609 1.096 149.195 295.871 328.700 383.500
DIÊU TRÌ 777 1.398 190.353 377.490 419.400 489.300
TUY HÒA 878 1.580 215.096 426.559 474.000 552.900
NHA TRANG 996 1.792 244.004 483.887 537.700 627.300
THÁP CHÀM 1089 1.960 266.788 529.070 587.900 685.800
BÌNH THUẬN 1232 2.217 301.821 598.543 665.000 775.900
BIÊN HÒA 1378 2.480 337.588 669.475 743.900 867.800
SÀI GÒN 1407 2.532 344.693 683.564 759.500 886.100
Các mặt hàng vận chuyển bằng tàu hỏa chủ yếu
  • Gửi Hàng ghép, hàng rời, nhỏ lẻ.
  • Các mặt hàng Vải, Giày da và các sản phẩm tương tự
  • Hàng may mặc, xuất nhập khẩu
  • Hàng nhựa, hạt nhựa, cao su…
  • Sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp
  • Hàng cơ khí, máy móc các loại
  • Hàng Nội thất nhà ở, công trình
  • Mặt hàng phụ tùng ô tô, xe máy
  • Nhận vận chuyển ô tô, xe máy
  • Hàng sản xuất,tiêu dùng…
  • Các mặt hàng Giấy bao bì, Carton
  • Các mặt hàng bulong, ốc vít…

Những loại hàng mà tàu hỏa không nhận chuyên chở

Cách gửi hàng hóa bằng tàu hỏa lưu ý, tránh gửi các hàng:

  • Chất nổ, chất dễ cháy, chất phóng xạ….
  • Tử thi, hài cốt, vật chất hôi thối làm dơ bẩn và hư hỏng hàng hóa khác.
  • Động vật sống, động vật hoang dã, hàng dễ vỡ.
  • Hàng quý giá như vàng, bạc, ngọc ngà…

Ưu điểm khi gửi hàng hóa bằng tàu hỏa

  • Tiết kiệm chi phí hơn nhiều so với các loại hình vận tải khác.
  • Cước phí hoàn toàn ổn định do tàu hỏa không sử dụng xăng dầu nên ít biến động
  • Đảm bảo an toàn được hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Hàng của quý khách sẽ được bọc và chẳng cần thận trên tàu nên sẽ xóa bỏ hoàn toàn nỗi lo hỏng hóc của quý khách.
  • Khối lượng hàng hóa vận chuyển vô cùng linh hoạt. Có thể từ vài trăm kg đến vài chục tấn.

Chúc bạn gửi được hàng nhanh chóng và an toàn!

Viết một bình luận

0335 023 023

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)